Đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm của lá trầu không

Lá trầu không (Piper betle) là thảo dược phổ biến ở Châu Á, thuộc họ Piperaceae. Ở nhiều Quốc gia trong đó có Việt Nam, lá trầu được sử dụng như nét văn hóa tín ngưỡng rộng rãi trong đời sống khi nhai cùng với vôi tôi, cau để điều trị bệnh hôi miệng, tăng cường sức khỏe nướu rang, ngăn ngừa sâu răng và hỗ trợ tiêu hóa khỏe mạnh…

Ngoài ra lá trầu không cũng được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn bên ngoài bao gồm: viêm da, viêm âm đạo, viêm phụ khoa… làm nước sóc miệng để chữa các bệnh về răng miệng, đặc biệt một số nơi còn sử dụng lá trầu không xông hơi để chữa các bệnh về đau mắt đỏ.

Thành phần

Nghiên cứu thực vật ghi nhận lá trần không có chứa nhiều loại hóa chất thực vật có hoạt tính sinh học cao bao gồm hợp chất phenol, flavonoid, tanin, protein, terpenoid, chất nhầy, tinh dầu dễ bay hơi, saponin, carbohydrate…

Trong đó lá lượng tinh dầu trong lá chứa khoảng 0,15% đến 0,2% với thành phần chính phân loại là monoterpen, sesquiterpen, phenylpropanoid và aldehyde 

Đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm của lá trầu không

Các chế phẩm sản xuất từ lá trầu không bao gồm

  • chiết xuất lá trầu không (dạng bột)
  • Dịch lỏng chiết xuất lá trầu không
  • Tinh dầu lá trầu không
  • Hợp chất phân phân từ lá trầu không

Các chế phẩm này có hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương

Ức chế vi khuẩn gram âm

Các nghiên cứu đánh tác dụng kháng khuẩn của các chế phẩm chiết xuất từ lá trầu không chủ yếu trên các chủng vi khuẩn gây bệnh qua thực phẩm và gây nên nhiều bệnh nguy hiểm trên người. Lá trầu không ức chế một số chúng vi khuẩn gram âm:

  • Pseudomenas aeruginosa
  • Escherichia coli
  • Klebsiella pneumoniae
  • Acinetobacter baumannii

Ức chế vi khuẩn gram dương

  • Bacillus subtilis
  • Tụ cầu vàng
  • Propionibacterium acnes
  • Staphylococcus epidermidis
  • Liên cầu khuẩn pyogenes
  • Liên cầu khuẩn pyogenes
  • Streptococcus mutans …

Kháng nấm

Để kiểm tra tính chất kháng nấm của lá trầu đã có nhiều phương pháp được thực hiệng bao gồm pha loãng rắn, pha loãng trong nước dùng, pha loãng vi mô, khuếch tán giếng và xét nghiệm khuếch tán rắn…

Tác dụng kháng nấm của chiết xuất lá trầu không và cả tinh dầu trầu không bao gồm Aspergillus flavus , Aspergillus fumigatus , Aspergillus niger , Aspergillus parasiticus , C. albicans , Candida glabrata , Candida krusei , Candida neoformans , Candida parapsilosis , Candida tropicalis , Epidermophyton floccosum , Trichophyton mentagrophytes, Trichophyton rubrum , Microsporum canis và Microsporum gypseum

Một số đặc tính khác của lá trầu

Giảm đau đầu

Chống oxy hóa, chống viêm

Chữa lành vết thương

Ngăn ngừa phản ứng dị ứng

Hỗ trợ tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón, giảm tình trạng viêm loét đường tiêu hóa

Bảo vệ cơ thể chống lại ung thư.

Ứng dụng lá trầu không

  • Lá trầu không sử dụng tươi trong văn hóa truyền thống nhai trầu
  • Sử dụng dạng chiết xuất như nguyên liệu sản xuất thực phẩm bổ sung, mỹ phẩm
  • Sử dụng như chất phụ gia, chất bảo quản tự nhiên

Một số dòng sản phẩm có chứa chiết xuất lá trầu không: thực phẩm bổ sung dạng viên uống, kem đánh răng, nước sức miệng, xà phòng, kem bôi da, kem đánh răng…


Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Dược Phẩm Nasol Quốc Tế

Hotline: 0387 368 760

Email: info@nasol.com.vn      Web: nasol.com.vn