Nguyên liệu Ginkgo biloba phospholipid
Ginkgo biloba phospholid ứng dụng công nghệ phytosome độc quyền được bảo hộ của Indena cho ra sản phẩm GINKGOSELECT® PHYTOSOME® có sinh khả dụng cao gấp 3 lần ginkgo biloba extract thông thường.
tài liệuGinkgo biloba phospholid ứng dụng công nghệ phytosome độc quyền được bảo hộ của Indena cho ra sản phẩm GINKGOSELECT® PHYTOSOME® có sinh khả dụng cao gấp 3 lần ginkgo biloba extract thông thường.
Tên thương mại: GINKGOSELECT® PHYTOSOME®.
Thành phần: gồm hai thành phần chính là Ginkgo biloba dry extract chiếm khoảng 33% và lecithin từ đậu nành 67%.
Dạng nguyên liệu: Bột màu nâu sáng.
Xuất xứ: Pháp.
Nhận dạng và thành phần
Composition |
Ginkgo biloba dry extract: about 33 % |
Excipients/Other Components |
Lecithin (Origin: Soy): about 67% |
Antioxidants/Preservatives |
None |
Active material Assay |
HPLC Assay of Ginkgoflavonglucosides >=7.0 % HPLC Assay of Ginkgoterpenes >=2.0 % HPLC Assay of Bilobalide >= 0.8 % HPLC Assay of Ginkgolides >= 0.8 % |
Appearance |
Light brown powder |
Starting Herbal material |
Ginkgo biloba L. - Ginkgoaceae |
English Common Name |
Ginkgo |
Part of the plant |
Leaf |
Extraction solvent |
Acetone and Water |
Drug to Extract Ratio (native) |
35 – 67 : 1 |
Internal |
Food grade polyethylene bag closed with wrap-it tie |
Intermediate |
Thermosealed multilayer bag |
External (for 1 and 5 Kg size) |
Plastic bucket |
External (for 20 Kg size) |
Kraft Type cardboard drum |
Storage conditions |
Store in well closed containers, protected from light- moisture-heat |
Shelf life |
5 years |
Nguyên liệu được sản xuất tại Pháp bởi dây chuyền công nghệ tiên tiến nhất.
Khả năng dược động học của Ginkgoselect ® Phytosome đã được thí nghiệm trên cả động vật và người tình nguyện. Hệ số khả dụng sinh học của Ginkgo biloba phospholid được so sánh với Ginkgo biloba extract thông thường.
Trong nghiên cứu 15 tình nguyện viên khỏe mạnh được chia ngẫu nhiên thành hai nhóm sử dụng Ginkgo biloba extract và ginkgo biloba phospholipid đảm bảo cung cấp đủ 9.6mg terpene lactones. Các mẫu máu được thu thập ở 30, 60, 120, 180, 240, 300 và 400 phút sau khi uống cho thấy nồng độ ginkgolides A, B và bilobalide được hấp thụ ở nhóm sử dụng ginkgo bilopha phytosome cao gấp 3 lần nhóm sử dụng ginkgo biloba extract thông thường.
Xem thêm:
Chiết xuất Cao Bạch quả (Ginkgo biloba extract)
Ứng dụng Bạch quả trong thực phẩm
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Dược Phẩm Nasol Quốc Tế.
Hotline: 0387 368 760
Email: info@nasol.com.vn Web: nasol.com.vn
Tài liệu tham khảo
Manach C, Scalbert A, Morand C, Rémésy C, Jiménez L. Am J Clin Nutr 2004;79:727–47.
2. Scalbert A., Williamson G. J. Nutr., 2000.130: 2073S-2085S
3. Fasinu P., Pillay V., Ndesendo V. M. K., C. du Toit L., and Choonara E. Yahya. Biopharm. Drug Dispos DOI: 10.1002/ bdd.750 (2011)
4. Khajuria A, Zutshi U, Bedi KL. Indian J Exp Biol. 1998 36(1):46-50.
5. Semalty, A., et al. Fitoterapia, 2010. 81(5): p. 306-14.
6. Bombardelli E, Curri SB, Della Loggia R, Del Negro P, Tubaro A, Gariboldi P. Fitoterapia 1989; 60:1–9 [Suppl. to issue N.1].
7. Mauri PL, Simonetti P, Gardana C, Minoggio M, Morazzoni P, Bombardelli E, et al. Rapid CommunMass Spectrom 2001;15:929–34.
8. Kidd PM, Head K. Altern Med Rev 2005;10:193–203.
9. Rossi R, Basilico F, Rossoni G, Riva A, Morazzoni P, Mauri PL. J Pharm Biomed Anal 2009; 50:224–7.
10. Citernesi U, Sciacchitano M. Cosmet Toilet 1995; 110:57–68.
11. Kidd PM. Altern Med Rev 1996; 1:258–74.
12. Cuomo, J., et al. J Nat Prod, 2011.
13. Pietta P., Simonetti P., Gardana C., Brusamolino A., Morazzoni P., Bombardelli E. Biochem Mol Biol Int. 1998 Dec; 46(5):895-903.
14. Carini M., Aldini G., Rossoni G., Morazzoni P., Maffei Facino R. Planta Med.; 2001 67 p. 326-330.
15. Hüsch J. et al. Fitoterapia, 2013. (84) 89-98.