Phân biệt các loại Dâm dương hoắc bán trên thị trường
Theo đông y Dâm dương hoắc là một vị thuốc bổ thận dương, cường gân cốt, trừ phong thấp có từ rất lâu, chủ trị trong các trường hợp thận dương suy yếu, di tinh, sinh lý yếu…
Dâm dương hoắc được khá nhiều các đấng mày râu tìm mua về sử dụng. Trên thị trường có nhiều nơi chào bán, nhưng chúng có cảm quan bên ngoài hơi khác nhau: có dạng lá hình tim, có dạng lá hình mác, có dạng lá dài, loại lá dầy, loại lá hơi mỏng mềm, … Vậy đâu mới đúng là dâm dương hoắc chuẩn?
Để giải đáp các thắc mắc này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu và phân biệt các loại dâm dương hoắc. Theo quy định về thuốc y học cổ truyền bộ y tế, Dâm dương hoắc là phần trên mặt đất phơi hay sấy khô của 5 loài dâm dương hoắc sau:
Dâm dương hoắc lá hình tim.
Dâm dương hoắc lá mác.
Dâm dương hoắc lông mềm.
Dâm dương hoắc triều tiên.
Vu sơn Dâm dương hoắc.
Tùy mỗi vùng và mỗi loài thì dâm dương hoắc có một số những đặc điểm khác nhau, nhưng tác dụng thì giống nhau.
Dâm dương hoắc lá hình tim
Tên khoa học: Epimedium brevicornum Maxim.
Mô tả: Thân hình trụ tròn nhỏ, dài chứng 20cm, mặt ngoài màu lục hơi vàng hoặc màu vàng nhạt, sáng bóng. Lá kép mọc đối hai lần ba lá chét. Lá chét hình trứng, dài 3 cm đến 8cm, rộng 2 cm đến 6cm, đầu lá hơi nhọn. Lá chét tận cùng có đáy hình tim, hai lá chét bên nhỏ hơn, hình tim lệch, tai phía dưới ngoài to hơn, mép có răng cưa nhỏ như gai, màu vàng, mặt trên màu lục hơi vàng, mặt dưới màu lục hơi xám, có 7 đến 9 gân nổi lên, các gân nhỏ dạng mắt lưới nhìn rõ, cuống nhỏ. Phiến lá dai gần như da, không mùi, vị hơi đắng
Dâm dương hoắc lá hình mác
Tên khoa học: Epimedium sagittatum (Sieb. Et Zucc.)
Mô tả: Lá kép chẻ ba, lá chét hình trứng hẹp, hình mác, dài từ 4cm đến 12cm, rộng 2,5cm đến 5cm, đầu nhọn, các lá chét bên có đáy xiên chêch rõ, phía ngoài đầu giống mũi tên. Mặt dưới lá phủ lông ngắn, thô, thưa, mặt trên hầu như không có lông. Phiến lá dai như da.
Dâm dương hoắc lông mềm
Tên khoa học: Epimedium pubescens Maxim.
Mô tả: Mặt dưới phiến lá và cuống lá phủ nhiều lông mềm (dạng lông nhung).
Dâm dương hoắc Triều tiên
Tên khoa học: Epimedium koreanum Nakai
Mô tả: Lá chét tương đối to, dài từ 4cm đến 10cm. rộng 3cm đến 7cm, đầu nhọn kéo dài ra, phiến lá mỏng hơn
Vu sơn Dâm dương hoắc
Tên khoa học: Epimedium wushanense T.S Ying
Mô tả: Phiến lá chét có hình mác hoặc hình mác hẹp, dài 9 cm đến 23cm, rộng 1,8cm đến 4,5cm, đầu nhỏ dần hoặc nhỏ kéo dài ra, mép có răng cưa nhỏ, gốc lá xẻ lệch, thùy phía trong nhỏ, hình tam giác, nhọn. Mặt dưới lá phủ lông như bông hoặc nhẵn không có lông.
Xem thêm:
3 lợi ích sức khỏe của Icarrin
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Dược Phẩm Nasol Quốc Tế
Hotline: 0387368760
Email: info@nasol.com.vn Web: nasol.com.vn
Tin tức khác
- Đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm của lá trầu không
- Axit Gallic: cấu trúc, nguồn gốc và tác dụng
- Alpha mangostin: cấu trúc, nguồn gốc và tác dụng
- 9 tác dụng của trái măng cụt
- Bacosides là gì? cấu trúc và nguồn gốc
- HBCD
- Antrodin bảo vệ gan, thành phần sinh học trong nấm Ngưu chương chi
- Giảm những cơn đau
- So sánh Melatonin tổng hợp với Phytomelatonin
- 5-Deazaflavin là gì? Tác dụng và sự khác biệt với NMN
Tin nổi bật
Lợi ích sức khỏe của Tía tô đất (Lemon Balm)
17/09/2021
Những lưu ý khi sử dụng Dầu nhuyễn thể
20/09/2021