Tác dụng của Fucoxanthin
Cấu trúc của Fucoxanthin
(có 1 gốc epoxide, có các liên kết đôi liên hợp và có 2 liên kết đôi liền nhau).
- CAS Number: 3351-86-8
- Công thức phân tử: C42H58O6
- Trọng lượng phân tử: 658.91
- Vị trí của các liên kết đôi:
- All-trans-Fucoxanthin
- 13’-cis-Fucoxanthin
- 13-cis-Fucoxanthin
- 9’-cis-Fucoxanthin
Tác dụng sinh học của Fucoxanthin
- Fucoxanthin tan trong chất béo, do đó khả năng hấp thu của Fucoxanthin tăng cường khi có mặt các acid béo.
- Fucoxanthinol, một dạng chất chuyển hóa của Fucoxanthin cho thấy có ái lực cao với mô mỡ hơn là các mô khác.
- Khi tích tụ ở trong các tế bào mỡ trong 1 khoảng thời gian dài, Fucoxanthin sẽ làm giảm chất béo vì chúng ức chế sự biệt hóa và tăng sinh của tế bào mỡ.
- Fucoxanthin ức chế bệnh tiểu đường bởi khả năng cải thiện chức năng của cơ xương trong bệnh tiểu đường, tác dụng này (đã được nghiên cứu trên động vật) là không ảnh hưởng đến cơ thể của đối tượng không bị tiểu đường.
- Bổ sung Fucoxanthin đã được ghi nhận là Hạ huyết áp và giảm tích tụ chất béo ở gan và men gan ở người.
Nguồn chiết xuất tự nhiên của Fucoxanthin
-
Các loài tảo nâu:
Laminaria japonica (Kombu) Undaria pinnatifida (Wakame) Hijikia fusiformis …..
|
|
-
Các loài vi tảo:
Phaeodactylum tricornutum Cyclindrotheca closterium …..
|
|
Hàm lượng Fucoxanthin trong các chiết xuất
Tác dụng chống béo phì của Fucoxanthin
1. Thử nghiệm trên động vật
Chuột được ăn Fucoxanthin đã giảm đáng kể lượng chất béo tích trữ ở trong tế bào mô mỡ trắng (WAT) bằng cách thúc đẩy quá trình đốt cháy mỡ.
- Thí nghiệm so sánh trọng lượng của chuột được cho ăn Fucoxanthin và chuột được kiểm soát chế độ ăn uống trong 4 tuần.
Nhóm: {Đối chứng} {Ăn Fuco 0.048%}{Ăn Fuco 0.19%}
Kết quả cho thấy:
* Khác biệt đáng kể của nhóm cho ăn so với nhóm kiểm soát chế độ ăn (P <0,01) (P<0.01 là khác biệt có ý nghĩa thống kế).
2. Nghiên cứu lâm sàng
- Tác dụng giảm cân ảnh hưởng bởi các liều dùng khác nhau.
Quan sát cho thấy:
Có sự giảm cân nặng có ý nghĩa giữa các nhóm liều và nhóm đối chứng.
Cụ thể:
• Sự giảm cân của nhóm dùng liều 4mg/ngày là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mốc thời gian 1 tháng và 2 tháng (p <0,05) so sánh với nhóm đối chứng.
• Có sự khác biệt lớn (p <0,01) ở việc giảm cân sau 3 tháng ở nhóm 4mg so với nhóm đối chứng.
• Không có ai tăng cân trở lại trong một tháng sau lần theo dõi cuối cùng.
Nghiên cứu so sánh trọng lượng cơ thể.
- Cân nặng của nhóm sử dụng liều 4mg/ngày khác biệt có ý nghĩa trong cả 3 tháng khi so sánh với kiểm tra ban đầu.
- Sự khác biệt thậm chí còn lớn hơn khi so sánh vẫn ở nhóm liều 4mg/ngày giữa tháng 2 và
Kiểm tra CT đo lượng mỡ bụng dưới ( kiểm tra 3 đối tượng A,C,E)
- Ở đối tượng A, nữ giới: Tổng lượng chất béo giảm chủ yếu ở chất béo nội tạng (visceral fat)
- Ở đối tượng C, nam giới: Tổng lượng mỡ giảm chủ yếu ở mỡ dưới da (subcutaneous fat)
- Ở đối tượng E: Tổng lượng mỡ giảm ở cả mỡ dưới da và mỡ nội tạng
Những khảo sát theo dõi mở rộng trong nghiên cứu lâm sàng
- Hệ tiêu hóa: không ức chế sự thèm ăn, không gây buồn nôn, nôn mửa và không phát hiện bệnh trên đường tiêu hóa.
- Đối tượng sử dụng nhận thấy có sự cải thiện triệu chứng táo bón thường xuyên.
- Không gây khát nước hoặc đi tiểu nhiều hơn bình thường.
- Tình trạng tâm thần: không phát hiện có chứng khó nuốt, mất ngủ, bồn chồn hoặc đổ mồ hôi.
- Hệ tim mạch: Không tăng HA hoặc tăng nhịp tim, không bị đánh trống ngực và không chóng mặt.
- Một số đối tượng thấy mùi rong biển trong hơi thở nhưng không quá ảnh hưởng.
- Không có sự tăng cân trở lại trong các đối tượng giảm cân sau một tháng của đợt theo dõi cuối cùng, và xu hướng giảm cân cho thấy khả năng có tác dụng còn sau đó.
Kết luận của nghiên cứu lâm sàng
- Sử dụng Fucoxanthin có lợi cho cơ thể với hiệu quả giảm cân.
- Không tăng cân trở lại sau một tháng dừng sử dụng.
- Không có tác dụng phụ quan sát được.
- Giảm cả lượng mỡ cũng như giảm trọng lượng cơ thể.
- Sự giảm mỡ quan sát thấy ở cả vị trí dưới da và nội tạng.
- Liều khuyến cáo là từ 2 mg đến 4 mg mỗi ngày cho người lớn.
Tính an toàn của Fucoxanthin
- LD50: >10g/kg BW (LD50 là liều gây chết trung bình, là liều gây chết 50% số cá thể sử dụng trong 1 thí nghiệm).
- Xét nghiệm Micronucleus: Âm tính (xét nghiệm sàng lọc/phát hiện chất gây ung thư gen/di truyền).
- Thử nghiệm gây quái thai: Âm tính.
- Test Ames test: Âm tính (Xét nghiệm để phát hiện xem 1 chất có gây đột biến ADN của sinh vật nghiên cứu).
Xem thêm:
Tổng hợp các nguyên liệu giảm cân.
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Dược Phẩm Nasol Quốc Tế
Hotline: 038 7368 760
Email: info@nasol.com.vn Web: nasol.com.vn
Tin tức khác
- 7 lợi ích sức khỏe của Selenium dựa trên nghiên cứu khoa học
- 10 lợi ích sức khỏe ấn tượng của nghệ tây (Saffron)
- 7 lợi ích sức khỏe của chất bổ sung Resveratrol
- Điều hòa Hormone
- Thảo dược hỗ trợ cai thuốc lá hiệu quả
- Bốn nguyên liệu ngăn ngừa rụng tóc hiệu quả
- Astaxanthin – Một số đặc điểm dược lý
- (VNE) Việt Nam và bài toán nhập khẩu 80% dược liệu
- 5 tác dụng trên lâm sàng từ nhân sâm ấn độ (Ashwagandha extract )
- Hồ sơ công bố sản phẩm 9200 NUTRICOLL marine Collagen powder 6kD
Tin nổi bật
Liposomal Iron: muối sắt dưới dạng liposome
16/09/2024
Giảm những cơn đau
01/08/2024
Collagen II thủy phân từ sụn
16/07/2024