GreenNAG (N-Acetyl glucosamine)

GreenNAG (N-Acetyl glucosamine)

GreenNAG bản chất là hoạt chất NAG (N-Acetyl glucosamine).

Ứng dụng công nghệ thủy phân bằng enzyme độc quyền, được cấp bằng sáng chế tại Hàn Quốc.

Xuất xứ: Hàn Quốc.

 

tài liệu

GreenNAG là gì?

GreenNAG bản chất là hoạt chất NAG (N-Acetyl glucosamine) được sản xuất từ vỏ tôm, Cua với công nghệ thủy phân bằng enzyme độc quyền thu được nguyên liệu có hàm lượng cao, NAG có hàm lượng trên 95%.

NAG là một trong ba dẫn xuất của Glucosanmin bổ sung được bán phổ biến nhất hiện nay bao gồm: N-Acetyl glucosamine (NAG), Glucosamin sulfat, Glucosamin hydrocloride. Mặc dù đều là dẫn xuất của Glucosamin nhưng chúng có những ưu điểm và ứng dụng khác nhau.

GreenNAG nguyên liệu sản xuất

Lợi ích sức khỏe của N-Acetyl glucosamine

Trên khớp

Trong số ba dạng glucosamine thì N-acetylglucosamine được cho là kích thích sản xuất axit hyaluronic hiệu quả hơn hẳn hai dạng muối còn lại. Do vậy NAG có hiệu quả trong cải thiện chức năng vận động khớp tốt hơn (lợi ích tăng sản xuất hoạt dịch khớp tốt hơn).

Tuy nhiên khả năng hấp thụ vào tổ chức sụn của NAG kém hơn dạng muối Glucosanmin Sulfat, nên với lợi ích tăng cường sửa chữa tổn thương mô sụn thì nên sử dụng dạng muối Sulfat.

Màng nhầy đại tràng

Một tác dụng nổi bật của NAG khác với 2 dạng muối trên là tác động bảo vệ màng nhầy đường tiêu hóa. NAG được cho là phương pháp bổ sung an toàn với chi phí thấp cho bệnh IBD (Inflammatory Bowel Disease – viêm loét đại tràng) mạn tính. NAG giúp khôi phục tính toàn vẹn và chức năng của màng nhầy bằng cách:

  • NAG tăng khả năng giải phóng mucopolysaccharid axit từ các nguyên bào sợi (khôi phục cấu trúc bảo vệ của đường tiêu hóa).
  • NAG làm tăng tính đàn hồi của mô quanh mạch, kích thích phục hồi vùng màng nhầy bị tổn thương.

Trên da

NAG dùng đường bôi giúp tăng cường sản xuất Acid Hyaluronic (HA) dưới da. Việc sử dụng HA bằng đường bôi không hiệu quả bằng NAG bởi HA là phân tử có trọng lượng lớn khó thẩm thấu qua da hơn so với NAG.

Ngoài tác dụng dưỡng ẩm da, NAG còn có tác dụng giảm sản xuất sắt tố trên da.

Các phương pháp sản xuất NAG từ Chitin

Phương pháp thủy phân bằng enzyme của GreenNAG

Sản xuất NAG từ Chitin (Chitin là thành phần chính có trong vỏ tôm cua hoặc các loài giáp xác khác) trên thế giới hiện nay có 2 phương pháp chính là

Phương pháp hóa học: NAG sản xuất bằng phương pháp hóa học dựa trên sự thủy phân của acid, ở đây trong sản xuất công nghiệp chủ yếu sử dụng acid mạnh HCl.

Phương pháp thủy phân bằng enzyme: Quá trình thủy phân chitin thành NAG bằng enzyme chủ yếu từ trong các vi sinh vật có chứa các nhóm enzyme Endochitinase, exochitinase, chitobiosidases và N-acetylglucosaminidases (NAGases).

Ưu điểm của phương pháp thủy phân bằng enzyme

Độ tinh khiết cao.

Ưu điểm của greenNAG

Về mùi vị: Phương pháp hóa học thường còn tồn dư HCl, hoặc các tạp chất trong quá trình sản xuất như N- acetyl hóa, di-acetyl hóa nên thường có vị đắng. Trong  khi sử dụng phương pháp thủy phân enzyme có độ tinh khiết cao nên nguyên liệu thường có vị ngọt nhẹ của NAG.

Ảnh hưởng đến môi trường: nguyên liệu NAG từ phương pháp hóa học ít được lựa chọn hơn phương pháp thủy phân bằng enzyme ở nhiều quốc gia, bởi lo ngại tác động xấu tới môi trường. Lượng lớn các chất thải hóa học không thân thiện với môi trường được thải ra trong quá trình sản xuất.

Ưu điểm của dòng nguyên liệu GreenNAG

Độ tan tốt: Tan tốt trong nước đạt 32 % ở nhiệt độ 25 độ C và 42% ở nhiệt độ 40 độ C.

Liều sử dụng thấp: NAG sử dụng liều 500mg/ngày, bởi dạng muối này có sinh khả dụng cao (Nếu dùng NAG với liều 500 mg/ngày tương đương cần dùng 1.500 mg Glucosamin HCL hoặc 120-240mg/ngày HA trong khi hấp thu lần lượt NAG là 23,8 %  Glucosamin HCl là 8%, HA đạt 9%).

Ổn định: Nguyên liệu ổn định được ở nhiệt độ cao và pH trung tính. Điểm nóng chảy của nguyên liệu lên đến 204 độ C.

Ứng dụng rộng rãi: GreenNAG có thể sử dụng như một nguyên liệu thực phẩm bảo vệ sức khỏe dạng viên, cốm, bột; nguyên liệu thực phẩm trong các dòng sản phẩm sữa bột, thạch, bánh kẹo…; nguyên liệu dùng ngoài để bôi da.

Quy trình sản xuất nguyên liệu được cấp bằng sáng chế tại Hàn Quốc.

Tiêu chuẩn kỹ thuật

  • Hàm lượng > 95% NAG
  • Liều dùng: không quá 1gr/ngày
  • Trên xương khớp: 0,5-1gr/ngày
  • Ổn định với nhiệt độ 40 oC trong thời gian 2 năm

Xuất xứ: Hàn Quốc


Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Dược Phẩm Nasol Quốc Tế.

Hotline: 0387 368 760

Email: info@nasol.com.vn          Web: nasol.com.vn