Tác dụng bảo vệ làn da của Silymarin phytosome - Nguyên liệu TPCN
Thông số của nguyên liệu silymarin phytosome
- Hàm lượng silymarin 15 -20% bao gồm 4 thành phần chính Silybin, Silychristin, Silydianin, Isosilybin.
- Bột màu vàng sáng đến nâu
- Độ ẩm: không quá 3%
- Thời gian đánh giá lại: sau 5 năm
- Liều sử dụng: lên đến 3%
- Đặc điểm: dễ dàng hòa tan trong : Ethoxydiglycol, Propylene glycol; có thể phân tán tốt trong nước hoặc dầu, phù hợp để kết hợp vào hai pha ở nhiệt độ thấp hơn 40 ° C
Dữ liệu an toàn của silymarin phytosome trên da
Rất nhiều các nghiên cứu về mức độ an toàn của Silymarin đã được công bố trước đây đều cho thấy khả năng dung nạp tốt, an toàn, không có tác dụng có hại nào khi sử dụng chúng.
Một nghiên cứu về mức độ an toàn sử dụng khi bôi ngoài của silymarin phytosome (dùng chế phẩm với hàm lượng 5% phân tán trong một gel thân nước) cho kết quả mức dụng nạp tốt, không có các phản ứng nhạy cảm trên da ở 20 người tình nguyện khỏe mạnh.
Dựa trên những kết quả này, chúng tôi kết luận: sản phẩm silymarin phytosome được đánh giá là vô hại khi sử dụng.
Tác dụng chống oxy hóa, chống tia tử ngoại của silymarin phytosome
Silymarin phytosome được bào chế dạng kem/gel bôi với tác dụng chống lão hóa da, loại bỏ các gốc tự do, giúp da săn chắc; bao vệ da, ngăn ngừa tác hại tia uv từ mặt trời sau khi tắm nắng.
Giảm sự nhạy cảm của da khi tiếp xúc với tia UV
18 tình nguyện viên đã được kiểm tra tình trạng ban đỏ do tia tử ngoại UV gây ra. Được điều trị với gel Silymarin Phytosome® 5% hàng ngày bôi lên các vết đỏ, kết quả cho thấy giảm 24% ban đỏ do tia UV gây ra so với việc không sử dụng.
MED, là lượng tia UV tối thiểu cần thiết chiếu và da gây kích thích hình thành các ban đỏ. Công thức sản phẩm bôi ngoài da có chứa Silymarin Phytosome được bôi lên đó trong 7 ngày trước khi chiếu tia UV với liều lượng MED được xác định lên trên 2 khu vực da: vùng được bôi Silymarin Phytosome và vùng không được bôi để đối chiếu. Kết quả nổi bật được ghi lại trên biểu đồ về về tác dụng bảo vệ da khi không xuất hiện tình trạng ban đỏ, làm dịu da. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thống kê (p <0,01).
Tác dụng chống oxy hóa, chống gốc tự do
Khi các đại thực bào của hệ thống miễn dịch được kích thích để chống lại các yếu tố lạ, đồng thời cũng sản xuất ra các gốc tự do gây độc như superoxide, hydroxyl, hydrogen peroxide thông qua việc kích thích yếu tố leukocytes. Các phản ứng hóa học xảy ra sinh các gốc tự do kèm theo sự phát quang hóa học (CL) hay còn gọi là phát xạ ánh sáng.
Nghiên cứu trong ống nghiệm, ủ các đại thực bào (1 triệu tế bào) với 1mg Silymarin Phytosome. Kết quả đo chỉ số phát xạ sánh sáng hiển thị trên biểu đồ tương đương với mức kiểm soát nền.
Thăm dò tác dụng trong điều trị bệnh ROSACEA
Bệnh Rosacea hay còn gọi là chứng đỏ mặt, là một bệnh ngoài da mạn tính khá phổ biến, xuất hiện trên mặt ở vùng mũi, cằm, má và trán. Gây ra các mẩn đỏ thậm chí tạo ra những vệt màu đỏ, nổi mụn, mụn có mủ, lâu ngày da sẽ trở nên đỏ nhiều hơn, các mạch máu cũng nhìn rất rõ.
Nghiên cứu trên 46 bệnh nhân mắc rosacea sử dụng Silymarin điều trị bổ sung cùng methyl / sulfonylmethane cùng nhóm không sử dụng Silymarin kèm theo. Sau 1 tháng điều trị triệu chứng đau, nổi mề đay, ngứa giảm đáng kể so với nhóm đối chứng.
Cơ chế hoạt động và những ưu điểm của silymaryn phytosome
Hoạt tính làm mềm da, chống oxy hóa, loại bỏ các gốc tự do của Silymarin được tăng gấp 6 lần khi sử dụng dạng phytosome. Sự cải thiện khả năng hấp thu qua da làm tăng hoạt tính của silymarin, đồng thời nhóm phospholipids có ái lực cao với các tổ chức dưới da.
Trong cơ thể Silymarin là chất hoạt động nổi tiếng với tác dụng bảo vệ các tế bào gan, là tác nhân giúp ngăn chặn các chất động làm hại gan. Khi kết hợp chiết xuất flavonolignans (silybin, silydianin, silycristin) từ quả kế sữa với Phospholipids ở tỷ lệ 1: 2 giúp silymarin giữ lâu trên da hơn, do vậy tăng hiệu quả điều trị.
Xem thêm: So sánh tác dụng trên da của Silymarine với Acid Retinoic
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Dược Phẩm Nasol Quốc Tế
Hotline: 0387368760
Email: info@nasol.com.vn Web: nasol.com.vn
Tin tức khác
- Ứng dụng Nguyên liệu Collagen trong Mỹ phẩm và Thực phẩm chức năng
- Chasteberry (Trinh nữ châu âu)- thảo dược vàng giúp cân bằng nội tiết tố nữ
- Ba cơ chế tác động giúp cân bằng hormone của Chasteberry - Nguyên liệu Nasol
- Tác dụng của UP446 trên bệnh viêm xương khớp - nguyên liệu cho bệnh xương khớp
- 5 loại thực phẩm giàu acid lipoic cho bữa ăn hàng ngày - Nguyên liệu Nasol
- Phát hiệu nhiều chất nguy hại cho sức khỏe có trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Lịch sử ra đời của Immunecanmix®
- Điều hòa Hormone
- Thảo dược hỗ trợ cai thuốc lá hiệu quả
- Bốn nguyên liệu ngăn ngừa rụng tóc hiệu quả
Tin nổi bật
Liposomal Iron: muối sắt dưới dạng liposome
16/09/2024
Giảm những cơn đau
01/08/2024
Collagen II thủy phân từ sụn
16/07/2024